SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG THPT NGUYỄN ĐỨC CẢNH Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
(DỰ THẢO)
QUY CHẾ CHI TIÊU NỘI BỘ
TRƯỜNG THPT NGUYỄN ĐỨC CẢNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 70/QĐ-THPT NĐC ngày 29/ 12/ 2022 của
Trường THPT Nguyễn Đức Cảnh)
CHƯƠNG I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
I/ Những căn cứ pháp lý để xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ:
1. Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập;
2. Thông tư số 81/2002/BTC ngày 16/09/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn kiểm soát chi đối với cơ quan hành chính Nhà nước thực hiện chế độ tài chính áp dụng cho đơn vị sự nghiệp có thu;
3. Quyết định số 78/2001/QĐ-TTg ngày 16/5/2001 của Chính Phủ về việc ban hành Quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động đối với cán bộ lãnh đạo trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, các tổ chức chính trị xã hội;
4. Thông tư 29/2003/TT-BTC ngày 11/4/2003 hướng dẫn chế độ sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động đối với cán bộ lãnh đạo trong cơ quan hành chính đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, các tổ chức chính trị xã hội;
5. Quyết định số 168/2005/QĐ-TTg ngày 07/7/2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung quy định về tiêu chuẩn định mức sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động đối với cán bộ lãnh đạo trong cơ quan hành chính đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, các tổ chức chính trị xã hội;
6. Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Bộ tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị;
7. Thông tư số 57/2007/TT-BTC ngày 11/6/2007 của Bộ Tài chính quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước;
8. Quyết định số 811/QĐ-UBND ngày 24/5/2010 của Uỷ ban nhân dân thành phố về việc ban hành Quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Hải Phòng, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Hải Phòng và chi tiêu tiếp khách trong nước;
9. Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013 quy định quản lý nhà nước về đấu thầu, trách nhiệm của các bên có liên quan và các hoạt động đấu thầu;
10. Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
11. Thông tư số 58/2016/TT-BTC ngày 29/3/2016 của Bộ Tài Chính v/v quy định chi tiết việc sử dụng vốn nhà nước đề mua sắm nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp;
12. Thông tư liên tịch số 21/2003/TTLT/BTC/ -BGD&ĐT-BNV ngày 24/3/2003 hướng dẫn chế độ quản lý tài chính đối với các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập hoạt động có thu.
13. Luật thi đua, khen thưởng ngày 26/11/2003; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 14/6/2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 16/11/2013;
14. Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng;
15. Thông tư 08/2017/TT-BNV ngày 27/10/2017 Quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng;
16. Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27/8/2021 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo;
17. Nghị Quyết số 03/2021/NQ-HĐND ngày 12/8/2021 của Hội đồng nhân dân thành phố Hải Phòng quy định mức thu học phí năm học 2021-2022 đối với các trường công lập (giáo dục mầm non, phổ thông và giáo dục thường xuyên) trên địa bàn thành phố Hải Phòng;
18. Nghị quyết số 54/2019/NQ-HĐND ngày 09/12/2019 của Hội đồng nhân dân thành phố Hải Phòng về chính sách hỗ trợ học phí cho học sinh từ bậc học mầm non đến trung học phổ thông trên địa bàn thành phố Hải Phòng;
19. Công văn số 2582/HD-LSGD&ĐT-STC ngày 23/11/2021 của Liên Sở GD&ĐT – Sở tài chính v/v phương thức chi hỗ trợ học phí cho học sinh theo Nghị quyết số 54/2019/NQ-HĐND ngày 09/12/2019 của Hội đồng nhân dân thành phố;
20. Thông tư liên tịch số 15/2015/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH-BQP-BCA-BNV-BTC ngày 16/07/2015 của liên bộ: Bộ Giáo dục và đào tạo, Bộ Lao động-thương binh và xã hội, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Bộ nội vụ, Bộ Tài chính quy định chế độ, chính sách đối với cán bộ quản lý, giáo viên, giảng viên giáo dục quốc phòng và an ninh;
21. Quyết định số 51/2012/QĐ-TTg ngày 16/11/2012 của Thủ tướng chính phủ quy định về chế độ trang phục đối với giáo viên, giảng viên thể dục thể thao;
22. Quyết định số 244/2005/QĐ-TTG ngày 06/10/2005 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ phụ cấp ưu đãi đối với nhà giáo đang trực tiếp giảng dạy trong các cơ sở công lập;
23 Thông tư liên tịch số 01/2006/TTLT-BGD&ĐT-BNV-BTC ngày 23/01/2006 hướng dẫn thực hiện Quyết định số 244/2005/QĐ-TTg ngày 06/10/2005 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ phụ cấp ưu đãi đối với nhà giáo đang trực tiếp giảng dạy trong các cơ sở giáo dục công lập;
24. Thông tư liên tịch Bộ Nội vụ - Bộ tài chính số 08/2005/TTLT-BNV-BTC ngày 05 tháng 01 năm 2005 Hướng dẫn thực hiện chế độ trả lương làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ đối với cán bộ, công chức, viên chức;
25. Thông tư số 05/2005/TTBNV ngày 05/01/2005của Bộ nội vụ hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp trách nhiệm công việc đối với cán bộ viên chức;
26. Thông tư số 28/2009/TT-BGD ĐT ngày 21/10/2009 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định về chế độ làm việc đối với giáo viên phổ thông;
27. Thông tư liên tịch số 07/2013/TTLT-BGDĐT-BNV-BTC ngày 08/3/2013 hướng dẫn thực hiện chế độ trả lương dạy thêm giờ đối với nhà giáo trong các cơ sở giáo dục công lập;
28. Quyết định số 2318/QĐ-UBND ngày 16/11/2009 của Uỷ ban nhân dân thành phố Hải Phòng về việc hành Quy định về chế độ trợ cấp đối với cán bộ, công chức, viên chức được cử đi đào tạo, bồi dưỡng;
29. Thông tư số 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010 của Bộ Tài chính Quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức;
30. Quyết định số 13/2013/QĐ-TTg ngày 06 tháng 02 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với cán bộ Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, Hội sinh viên Việt Nam, Hội Liên hiệp Thanh niên Việt Nam trong các cơ sở giáo dục và cơ sở dạy nghề;
31. Thông tư liên tịch số 68/2011/TTLT-BGDĐT-BNV-BTC-BLĐTBXH ngày 30/12/2011 của liên Bộ Giáo dục và đào tạo, Bộ Nôi vụ, Bộ Tài chính, Bộ Lao động-thương binh và xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 54/2011/NĐ-CP ngày 04/7/2011 của Chính phủ về chế độ phụ cấp thâm niên nhà giáo;
32. Thông tư liên tịch số 669/2021/TT-BTC-BGDĐT ngày 11/8/2021 của Liên bộ Tài chính và Bộ giáo dục và đào tạo hướng dẫn về nội dung, mức chi, công tác quản lý tài chính thực hiện xây dựng ngân hàng đề câu trắc nghiệm, tổ chức các kỳ thi phổ thông, chuẩn bị tham dự các kỳ thi Olympic quốc tế và khu vực;
33. Nghị quyết 23/2022 ngày 09/12/2022 của Uỷ ban nhân dân thành phố Hải Phòng v/v quy định nội dung, định mức chi cụng tỏc chuẩn bị và tổ chức thực hiện cỏc kỳ thi, cuộc thi, hội thi trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo trên địa bàn thành phố Hải Phũng;
34. Quyết định số 2499/QĐ-BGDĐT của Bộ giáo dục và đào tạo ban hành quy định về dạy thêm học thêm;
35. Quyết định số 2050/2012/QĐ-UBND ngày 21/11/2012 của Uỷ ban nhân dân thành phố Hải Phòng v/v ban hành quy định dạy thêm, học thêm trên địa bàn thành phố Hải Phòng;
36. Công văn số 146/SGDĐT-TTr ngày 14/02/2017 của Sở Giáo dục và Đào tạo Hải Phòng hướng dẫn thực hiện quy định về dạy thêm, học thêm;
37. Thông tư 125/2014/TTLT-BTC-BGDĐT ngày 27/8/2014 của Liên bộ Tài chính và Bộ giáo dục và đào tạo hướng dẫn nội dung, mức chi cho hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông và thường xuyên;
38. Công văn số 1288/UBND-TC ngày 04/8/2016 của Uỷ ban nhân dân thành phố Hải Phòng v/v giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính cho các đơn vị sự nghiệp công lập;
39. Quyết định số 509/QĐ-UBND ngày 23/02/2023 của Uỷ ban nhân dân thành phố Hải Phòng v/v giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ và tài chính cho các đơn vị sự nghiệp công lập năm 2023;
40. Quyết định số 3668/QĐ-UBND ngày 15/12/2021 của Uỷ ban nhân dân thành phố Hải Phòng v/v giao dự toán thu, chi ngân sách năm 2022 cho các cấp, các ngành, các đơn vị;
41. Các văn bản khác của Nhà nước có liên quan;
42. Căn cứ thực tế tình hình thu chi tài chính năm 2020, 2021.
II / Phân loại mức tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công
1. Trường THPT Nguyễn Đức Cảnh thuộc đơn vị sự nghiệp công do Nhà nước đảm bảo chi thường xuyên (nhóm 4)
2. Có mức tự đảm bảo chi phí hoạt động thường xuyên xác định theo phương án quy định tại Điều 10 Nghị định 60/2021/NĐ-CP ngảy 21/6/2021 dưới 10% :
Mức tự đảm bảo chi Tổng số nguồn thu sự nghiệp
thường xuyên = ------------------------------------------ x 100%
của đơn vị (%) Tổng số chi hoạt động thường xuyên
III/ Kinh phí để thực hiện chế độ tự chủ
+ Ngân sách nhà nước cấp
+ Nguồn thu sự nghiệp:
- Thu học phí;
- Thu dịch vụ: trông coi xe cho học sinh;
- Thu phí, lệ phí theo quy định;
- Các khoản thu hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
IV/Tổng kinh phí cơ quan
+ Khoán chi thường xuyên
- Tiền lương, tiền công, phụ cấp lương, phúc lợi tập thể, BHXH,BHYT,KPCĐ . . .
- Vật tư văn phòng, thanh toán dịch vụ, hội nghị, công tác phí, sửa chữa thường xuyên TSCĐ, chi phí chuyên môn nghiệp vụ, chi khác ...
+ Những khoản không khoán
- Chi sửa chữa lớn, nâng cấp, cải tạo, mua sắm TSCĐ, chương trình đào tạo, nghiên cứu khoa học
V/ Mục đích xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ
1. Tạo quyền chủ động, gắn trách nhiệm trong quản lý và chi tiêu tài chính cho Thủ trưởng đơn vị;
2. Khuyến khích động viên cán bộ, nhân viên tích cực, chủ động và tự chịu trách nhiệm trong công việc, sáng tạo, hoàn thành nhiệm vụ chính trị góp phần xây dựng nhà trường phát triển bền vững;
3. Quy chế chi tiêu nội bộ góp phần động viên các tổ chức lao động trong đơn vị sắp xếp tổ chức bộ máy, biên chế gọn nhẹ, chủ động sắp xếp công việc khoa học, nâng cao chất lượng hiệu quả hoạt động, sử dụng có hiệu quả tiền vốn, kinh phí, vật tư, lao động, trên cơ sở đó tiết kiệm để nâng cao đời sống cán bộ nhân viên cơ quan;
4. Quản lý và sử dụng tài sản công đúng mục đích, có hiệu quả; Là căn cứ để quản lý, thanh toán các khoản chi tiêu trong đơn vị, thực hiện sự kiểm soát của kho bạc nhà nước, cơ quan tài chính, cơ quan cấp trên và các cơ quan có liên quan;
5. Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong chi tiêu, nâng cao ý thực trách nhiệm của mọi người với công việc được giao, trên cơ sở tăng thu nhập cho người lao động.
VI/ Nguyên tắc xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ
1. Không được vượt quá chế độ chi tiêu hiện hành do cơ quan có thẩm quyền quy định; Trong trường hợp nhà nước ban hành các chế độ, chính sách tài chính kế toán mới thay thế các chế độ, chính sách tài chính kế toán cũ trong khi quy chế chưa kịp thời bổ sung thì thực hiện theo các chế độ, chính sách tài chính kế toán mới ban hành;
2. Phù hợp với hoạt động đặc thù của đơn vị, đảm bảo cho đơn vị thực hiện tốt chức năng và nhiệm vụ được giao.
3. Đảm bảo chi hợp lý, hiệu quả trên cơ sở tổng kinh phí chi thường xuyên không tăng, bố trí giáo viên giảng dạy và các phòng ban hợp lý không tăng biên chế so với trước khi khoán chi.
4. Khuyến khích CBGV, tổ nhóm, người lao động tích cực trong việc thực hiện chức năng nhiệm vụ của mình hiệu quả cao với phương châm triệt để tiết kiệm chống lãng phí trong các khoản chi hành chính.
5. Tăng thu nhập cho CBCNV trên cơ sở gắn thu nhập với nhiệm vụ được giao và hiệu quả của mỗi cá nhân đóng góp.
6. Việc chi tiêu phải đảm bảo có đủ hóa đơn, chức từ hợp pháp;
7. Quy chế chi tiêu nội bộ do thủ trưởng đơn vị ban hành sau khi được thảo luận rộng rãi, dân chủ, công khai bằng hình thức văn bản, gửi các bộ phận, tổ chuyên môn đóng góp ý kiến. Sau khi có ý kiến đóng góp bằng văn bản của các bộ phận, tổ chuyên môn, ban lãnh đạo trường họp thông qua quy chế chi tiêu nội bộ trên cơ sở thống nhất ý kiến của các bộ phận phòng ban, tổ chuyên môn thành quy chế chính thức;
8. Quy chế chi tiêu nội bộ là căn cứ để cán bộ giáo viên nhà trường thực hiện và được gửi cơ quan đơn vị có liên quan làm căn cứ để thực hiện và kiểm soát chi.
* Các tiêu chuẩn, định mức chi không nằm trong việc xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ, phải tuân thủ theo định mức quy định của Nhà nước đã ban hành, bao gồm :
+ Tiêu chuẩn định mức sử dụng ô tô, nhà làm việc.
+ Tiêu chuẩn, định mức sử dụng, trang bị điện thoại.
+ Chế độ sử dụng kinh phí chương trình mục tiêu quốc gia.
+ Chế độ tiếp khách, hội thảo Quốc tế
+ Nhiệm vụ đột xuất được cấp có thẩm quyền giao.
+ Kinh phí tinh giảm biên chế.
+ Vốn đầu tư xây dựng cơ bản.
+ Kinh phí mua sắm , sửa chữa lớn TSCĐ.
* Các khoản chi tiêu được xây dựng theo quy chế này bao gồm:
- Chi cho cán bộ giáo viên, nhân viên trong biên chế và lao động hợp đồng không thời hạn:
+ Chi lương, các khoản phụ cấp lương, tiền công, tiền thưởng, làm thêm giờ, ngày lễ tết, tham quan nghiệp vụ, phúc lợi tập thể.
+ Các khoản đóng góp trích nộp BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ.
- Chi cho học sinh: Học bổng, tiền thưởng; các hoạt động ngoài giờ, hoạt động văn hoá thể thao của học sinh.
- Chi quản lý hành chính: Chi điện, nước sinh hoạt, nước uống cho giáo viên và học sinh, vệ sinh môi trường, vật tư văn phòng, dịch vụ công cộng, thuê phòng học, công tác phí, hội nghị, thông tin tuyên truyền liên lạc, đồng phục cho bảo vệ . . .
- Chi nghiệp vụ giảng dạy học tập :
+ Chi cho hoạt động giảng dạy: chi phí mua sách báo, tạp chí, tài liệu, giáo trình sách tham khảo, thiết bị vật tư thí nghiệm thực hành, quần áo đồng phục cho giáo viên dạy thể dục, . . .
+ Chi trả tiền lương giáo viên hợp đồng, dạy tăng giờ cho giáo viên, làm thêm giờ khối hành chính, cán bộ quản lý, phụ cấp ngoài trời cho giáo viên thể dục.
+ Chi cho công tác quản lý, tổ chức tuyển sinh, thi tốt nghiệp, thi học sinh giỏi các cấp.
+ Chi đào tạo bồi dưỡng cán bộ giáo viên.
- Chi thực hiện các hợp đồng liên kết đào tạo: chi điều tra khảo sát nhu cầu xã hội, đánh giá tình hình nguồn tuyển, hội nghị, tiếp xúc các cấp có thẩm quyền, các trường đại học, cao đẳng . . .
- Chi mua sắm sửa chữa thường xuyên: mua sắm dụng cụ thay thế, sửa chữa thường xuyên TSCĐ, duy trì, bảo dưỡng các công trình cơ sở hạ tầng.
- Chi thường xuyên liên quan đến công tác thu phí, lệ phí theo quy định hiện hành.
- Chi khác: bao gồm cho giao lưu, tiếp xúc với các ngành, các cấp, các đơn vị bạn, chi hỗ trợ kinh phí các tổ chức Chi bộ, Công đoàn, Đoàn thanh niên, hỗ trợ công tác xã hội khác.
VIII/ Biện pháp tăng thu tiết kiệm chi
1. Tăng nguồn thu:
- Quản lý tốt, ổn định và hiệu quả các nguồn thu sự nghiệp .
- Khuyến khích và có chế độ thưởng cán bộ,giáo viên, công nhân viên trong trường đóng góp trong việc tận dụng cơ sở vật chất sẵn có của trường để tăng nguồn thu, tài trợ của các cơ quan , doanh nghiệp . . . để tăng nguồn thu cho nhà trường.
- Đầu tư hợp lý, hiệu quả về cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ dạy học,
- Công khai định mức các khoản chi, giám sát chặt chẽ việc thực hiện định mức chi.
- Tận dụng khai thác triệt để cơ sở vật chất, nguồn nhân lực của nhà trường, khuyến khích các tổ chuyên môn năng động sáng tạo phát triển, mở rộng các hình thức giảng dạy, các lớp có chất lượng cao để bồi dưỡng, nâng cao kiến thức cho các em học sinh giỏi có tài năng.
2. Tiết kiệm chi:
- Xây dựng bộ máy các phòng ban, bố trí giáo viên giảng dạy, định mức chi . . . hợp lý.
- Tăng cường công tác quản lý rà soát các khoản chi trên cơ sở hợp lý, tiết kiệm giám sát chặt chẽ việc thực hiện định mức chi. Đưa ra các mức quy định cụ thể đến từng giáo viên trong nhà trường.
- Tăng cường công tác quản lý, sử dụng, bảo trì bảo dưỡng tài sản máy móc thiết bị ... tại các phòng ban, đặc biệt là việc sử dụng các hệ thống điện, nước, vệ sinh ...
CHƯƠNG II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
1. Chi thanh toán cho cá nhân
1.1 Tiền lương, phụ cấp lương
- Đối với cán bộ, giáo viên, công nhân viên trong biên chế: chi trả trên cơ sở ngạch bậc lương đã được cơ quan có thẩm quyền duyệt.
- Đối với giáo viên hợp đồng thử việc: tuỳ theo tình hình kinh phí của trường và căn cứ mức độ công việc, hiệu trưởng bàn bạc với ban lãnh đạo để quyết định mức chi trả, đảm bảo bằng hoặc cao hơn mức lương tối thiểu chung. Nếu được hiệu trưởng ký hợp đồng lao động chờ tuyển dụng thì 12 tháng tiếp theo hưởng 85% lương bậc 1 hệ số 2,34. Sau khi được tuyển vào viên chức giáo dục thì sẽ được hưởng mọi chế độ của ngành giáo dục theo quy định hiện hành.
1.2 Tiền công: áp dụng đối với cán bộ, giáo viên, nhân viên có thời hạn hợp đồng ngắn hạn dưới 1 năm được thực hiện theo thoả thuận trong hợp đồng lao động giữa Hiệu trưởng và người lao động theo luật lao động.
1.3 Chi đóng góp của cán bộ, giáo viên bao gồm: Trích nộp bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn . . . theo quy định hiện hành.
1.4 Chi phúc lợi tập thể: Chè, nước uống, hoá chất vệ sinh phòng dịch, khám bệnh định kỳ, tiền thuốc y tế . . . tuỳ từng điều kiện cụ thể thanh toán theo chi phí thực tế trên cơ sở được các bộ phận liên quan lập kế hoạch và hiệu trưởng duyệt.
1.5 Tiền thưởng cho cán bộ, giáo viên, công nhân viên: thực hiện theo luật thi đua khen thưởng và quyết định của các cấp có thẩm quyền.
1.6 Các khoản thanh toán khác cho cá nhân: Chi chênh lệch thu nhập thực tế so với lương ngạch bậc, chức vụ; Trợ cấp, phụ cấp khác . . .
2. Chi về hàng hoá dịch vụ
2.1 Chi phí sử dụng điện nước
- Các khoản dịch vụ công cộng như tiền điện, nước được thanh toán chung toàn cơ quan theo chứng từ thực tế phát sinh hàng tháng trên tinh thần tiết kiệm, chống lãng phí. Hạn chế tối đa sử dụng các thiết bị điện không cần thiết. Hết giờ làm việc phải tắt cầu dao điện, tắt máy nước . . .
2.2 Chi phí vệ sinh môi trường
- Nhà trường đã hợp đồng với tổ thu gom rác của xã Đại Hợp thu gom và xử lý rác thải. Mức chi từ 500.000 -> 1.000.000 đồng/ tháng.
2.3 Chi phí vật tư văn phòng
- Văn phòng phẩm: Căn cứ vào tình hình thực tế sử dụng văn phòng phẩm của các năm trước, tổ văn phòng lập dự trù mua sắm, trình Hiệu trưởng duyệt và mua sắm phát cho các bộ phận trong trường đảm bảo đúng trình tự thủ tục mua sắm; tiết kiệm và đáp ứng được yêu cầu công việc của từng bộ phận.
- Công cụ, dụng cụ văn phòng: Thanh toán theo chí phí thực tế phát sinh trên nguyên tắc: bộ phận phụ trách lập dự trù mua sắm trình Hiệu trưởng duyệt.
- Dụng cụ dọn vệ sinh của lao công, bảo vệ, phục vụ: Thực hiện khoán bằng tiền trên cơ sở các bộ phận liên quan lập dự trù kinh phí trình Hiệu trưởng duyệt đảm bảo tiết kiệm, đáp ứng được yêu cầu công việc cụ thể.
2.4 Sử dụng máy pho to, máy in văn phòng
Các máy phô tô, máy in vă phòng phục vụ cho công tác chung của đơn vị cần được sử dụng đúng mục đích và tiết kiệm có sổ theo dõi chặt chẽ các bản phô tô và giám sát việc thay mực, bảo dưỡng, sửa chữa. Các trường hợp khác phải có ý kiến của lãnh đạo đơn vị mới được sử dụng.
2.5 Chi thông tin tuyên truyền liên lạc
- Sử dụng điện thoại: mức sử dụng trên cơ sở tiết kiệm thực hiện khoán như sau: (Mức tối đa bao gồm cả thuê bao và cước cuộc gọi )
+ Phòng Hiệu trưởng: 170.000 -> 200.000 đồng/ tháng
+ Phòng Phó hiệu trưởng và các phòng ban khác: Từ 150.000 -> 170.000 đồng/ tháng.
- Chi phí internet: Thanh toán theo hoá đơn thực tế .
- Sách báo, tạp chí: thanh toán theo chi phí thực tế phát sinh trong quý.
- Chi tuyên truyền, quảng cáo, phim ảnh: Tuỳ từng điều kiện, trường hợp cụ thể, Hiệu trưởng quyết định mức chi cho phù hợp.
2.6 Chi công tác phí
- Thanh toán tiền phương tiện đi công tác: Thực hiện theo thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Bộ tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị.
- Phụ cấp lưu trú: là khoản tiền do cơ quan đơn vị cử người đi công tác chi cho người đi công tác nhằm đảm bảo tiền ăn, chi tiêu khác cho người được cử đi công tác được tính từ ngày cán bộ viên chức bắt đầu đi công tác đến khi về tới cơ quan đơn vị (bao gồm thời gian đi trên đường, thời gian lưu trú, theo quy định). Cụ thể như sau:
+ Đi Hà Nội, TPHCM, Cần Thơ, Đà Nẵng: 200.000 đồng/ ngày/ người
+ Các tỉnh thành phố còn lại: 160.000 đồng/ ngày/ người
+ Đi trong ngày đến các Thành phố trực thuộc trung ương: 120.000 đồng/ ngày/ người
+ Đi các huyện đảo Cát Hải, Cát Bà: 150.000 đồng/ ngày/ người.
+ Đi nội tỉnh từ 30 km trở lên: 100.000 đồng/ ngày/ người.
- Thanh toán tiền thuê phòng nghỉ: Thực hiện theo thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Bộ tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị.
- Tiền khoán công tác phí (xăng xe, tiền gửi xe...): khoán theo tháng đối với các cán bộ, nhân viên phải đi công vụ giao dịch nhiều lần (trên 10 ngày/ tháng) trong tháng như: Hiệu trưởng, các phó hiệu trưởng, kế toán, văn thư, bí thư đoàn thanh niên áp dụng mức khoán: 500.000 đồng/người/tháng.
- Các nội dung khác: Thực hiện theo thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Bộ tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị.
2.7 Chi phí hội nghị, hội thảo, hội thi chuyên môn
Thực hiện theo thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Bộ tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị..
2.8 Chi tiếp khách:
- Thực hiện theo Thông tư 57/2007/TT-BTC ngày 11/6/2007 quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo Quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước của Bộ Tài chính và Quyết định số 811/QĐ-UBND ngày 24/5/2010 của Uỷ ban nhân dân thành phố về việc ban hành Quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Hải Phòng, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Hải Phòng và chi tiêu tiếp khách trong nước. Trường hợp đặc biệt phải mời cơm không quá 200.000 đồng/ người.
2.9 Chi phí thuê mướn:
- Thuê phương tiện vận chuyển, thiết bị: Thanh toán theo thực tế phát sinh
- Thuê chuyên gia, giảng viên và lao động trong nước: Thanh toán theo hợp đồng thực tế phát sinh và chế độ hiện hành.
- Thuê phòng học: Trong điều kiện chưa có đủ cơ sở vật chất bảo đảm cho việc dạy và học, để đáp ứng nhu cầu học tập của học sinh Nhà trường phải thuê địa điểm. Chi phí thuê địa điểm căn cứ vào Hợp đồng thoả thuận giữa Nhà trường với bên cho thuê.
- Chi phí đào tạo lại cán bộ: Thực hiện theo Quyết định số 2318/QĐ-UBND ngày 16/11/2009 của Uỷ ban nhân dân thành phố Hải Phòng về việc hành Quy định về chế độ trợ cấp đối với cán bộ, công chức, viên chức được cử đi đào tạo, bồi dưỡng và Thông tư số 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010 của Bộ Tài chính Quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức.
+ Đối với CBGV đi học lớp đào tạo bồi dưỡng thường xuyên ngắn hạn theo yêu cầu của Sở Giáo Dục và Đào tạo thời gian không quá 3 ngày mà không phải nộp lệ phí đào tạo: hỗ trợ 100% tiền mua tài liệu học tập. Tiền tàu xe, phòng nghỉ được thanh toán theo chế độ đi công tác.
+ Đối với cán bộ giáo viên đi học cao học, nghiên cứu sinh (có Quyết định của cấp có thẩm quyền): Hỗ trợ tiền học phí đào tạo; tiền tàu xe đi về cho các đợt học tập trung; hỗ trợ bảo vệ luận văn .
Hằng năm tuỳ vào kinh phí của đơn vị thủ trưởng có quyền quyết định việc chi trả kinh phí cho người đi học nhưng không quá mức quy định trên.
Lưu ý: Toàn bộ kinh phí cho học tập áp dụng cho những trường hợp đi học thạc sỹ, nghiên cứu sinh với điều kiện cán bộ được đi học phải được nhà trường cử đi và ở lại trường phục vụ từ 5 đến 10 năm mới được chuyển công tác. Nếu không đủ thời gian trên mà xin chuyển công tác thì phải hoàn trả lại toàn bộ kinh phí hỗ trợ đi học.
2.10 Chi mua sắm, sửa chữa thường xuyên TSCĐ:
- Mua sắm tài sản cho chuyên môn bằng nguồn KP thường xuyên: Bao gồm chi mua sắm dụng cụ thay thế sửa chữa thường xuyên máy móc trang thiết bị phục vụ công tác chuyên môn: thực hiện theo Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013, Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
- Sửa chữa thường xuyên các trang thiết bị, dụng cụ, TSCĐ:
+ Các chi phí sửa chữa thường xuyên, sửa chữa lớn TSCĐ phục vụ chuyên môn và các công trình cơ sở hạ tầng phải có giấy báo hỏng, giấy đề nghị sửa chữa kèm theo dự toán, báo giá trình Hiệu trưởng phê duyệt.
+ Các trang thiết bị, TSCĐ hỏng xin thanh lý phải được các bộ phận lập biên bản kỹ thuật, phó Hiêu trưởng phụ trách CSVC hoặc người quản lý kiểm tra xác nhận, trình Hiệu trưởng phê duyệt và thành lập hội đồng thanh lý tài sản.
2.11 Quản lý, sử dụng cơ sở vật chất của nhà trường:
- Toàn bộ cơ sở vật chất của Nhà trường bao gồm: Nhà lớp học nhà làm việc, phòng khách, máy móc thiết bị ... phải được quản lý sử dụng đúng mục đích, không được cho mượn về nhà riêng dưới bất kỳ hình thức nào.
- Không được đưa tài sản ra khỏi Trường khi chưa có quyết định của Hiệu trưởng. Nhân viên bảo vệ có trách nhiệm kiểm tra giấy tờ của tất cả các trường hợp di chuyển tài sản ra khỏi Trường. Khi có sự cố bất thường phải báo ngay cho Ban giám hiệu để kịp thời xử lý.
3. Chi phí nghiệp vụ chuyên môn
3.1 Chi thanh toán dạy thừa giờ, làm thêm giờ, phụ cấp cho giáo viên thể dục:
- Thanh toán dạy thừa giờ cho giáo viên: Thực hiện theo Thông tư liên tịch số 07/2013/TTLT-BGDĐT-BNV-BTC ngày 08/3/2013;
- Phụ cấp ngoài trời cho giáo viên thể dục: Thực hiện theo quyết định số 51/2012/QĐ-TTg ngày 16/11/2012;
- Phụ cấp cho giáo viên GDQP, AN: Thực hiện theo Thông tư liên tịch số 15/2015/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH-BQP-BCA-BNV-BTC ngày 16/07/2015 của liên bộ: Bộ Giáo dục và đào tạo, Bộ Lao động-thương binh và xã hội, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Bộ nội vụ, Bộ Tài chính quy định chế độ, chính sách đối với cán bộ quản lý, giáo viên, giảng viên giáo dục quốc phòng và an ninh;
- Thanh toán làm thêm giờ cho cán bộ, nhân viên: thực hiện theo thông tư liên tịch số 08/2005/TTLT/BNV-BTC ngày 05/01/2005 của liên Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ trả lương làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ đối với cán bộ công chức viên chức.
- Ngày nghỉ phép của nhân viên nếu vì yêu cầu công việc không được nghỉ thì được bố trí nghỉ bù hoặc thanh toán bằng tiền theo luật lao động hiện hành.
3.2 Chi mua sách, tài liệu, vật tư hàng hoá, trang thiết bị kỹ thuật chuyên dụng cho nghiệp vụ chuyên môn:
- Sách chuyên môn cho giảng dạy, các tài liệu học tập, sách tham khảo, thiết bị thực hành thí nghiệm . . . : thanh toán theo hoá đơn trên cở sở nhu cầu thực tế, được các bộ phận liên quan lập kế hoạch, Hiệu trưởng duyệt.
- Đồng phục của giáo viên thể dục, quốc phòng: 1.000.000 -> 2.000.000 đồng/ người/ năm
- Quần áo đồng phục cho bảo vệ, Y tế: 500.000 -> 1.000.000 đồng/ người/ năm.
- Aó bảo hộ cho phụ tá thí nghiệm: 500.000 -> 1.000.000 đồng/ người/ năm.
- Tiền học phẩm (phấn, bút, giáo án, các dụng cụ phục vụ cho giảng dạy ...): 100.000 -> 300.000 đồng/ người/ 1 học kỳ.
3.3 Chi cho các kỳ thi (khảo sát đầu năm, thi học kỳ, các bài thi làm chung đề, thi học sinh giỏi các cấp):
- Giấy thi, giấy nháp, VPP phục vụ cho kỳ thi: thanh toán theo thực tế phát sinh đảm bảo tiết kiệm, đúng nguyên tắc tài chính.
- Thanh toán cho giáo viên ra đề, coi thi, chấm bài . . . thực hiện theo Thông tư liên tịch số 66/2012/TTLT-BTC-BGDĐT ngày 26/4/2012 và Công văn số 1607/ UBND-VX ngày 02/4/2018 của UBND thành phố Hải Phòng.
- Chi phục vụ công tác thi tốt nghiệp, tuyển sinh hàng năm: thực hiện theo quy định của Bộ Giáo dục Đào tạo và theo hướng dẫn của Liên Sở Tài chính, Sở Giáo dục và Đào tạo.
3.4 Chi khác cho chuyên môn nghiệp vụ …
4. Chi các khoản khác:
- Chi hỗ trợ kinh phí hoạt động cho Chi bộ, Đảng bộ nhà trường:
+ Học nghị quyết tập trung . . .
+ Đại hội chi bộ, đảng bộ: Chi theo các văn bản quy định hiện hành . . .
+ Các hoạt động khác . . .
- Chi hỗ trợ kinh phí hoạt động cho Công đoàn nhà trường:
+ Tổ chức các hoạt động theo chuyên đề, chào mừng các ngày lễ . . .
+ Tổ chức thăm quan, học tập . . .
+ Các hoạt động khác . . .
- Chi cho công tác thanh kiểm tra, công tác hành chính của các Ban chỉ đạo, các hội đồng giúp việc cho Hiệu trưởng ở các lĩnh vực khác nhau.
- Chi trực ngày lễ, ngày tết, trực hè, trực bão, phòng cháy chữa cháy . . . cho cán bộ, giáo viên, nhân viên trong nhà trường theo định mức: từ 200.000 -> 400.000 đồng/ người/ ngày;
- Chi dọn vệ sinh trước và sau các ngày hoạt động: Khai giảng, tổng kết, lễ, tết, sau bão, sắp xếp kê dọn bàn ghế phòng học, phòng thực hành thí nghiệm ... theo định mức: từ 200.000 -> 300.000 đồng/ người/ ngày;
- Chi họp ban thi đua từng đợt, các cuộc họp khác có liên quan đến từng công việc ... theo định mức: từ 200.000 -> 400.000 đồng/ người/ ngày;
- Chi mua chậu hoa, cây cảnh . . .
- Chi các công việc đột xuất khác . . .
Các khoản chi trên do Hiệu trưởng quyết định tuỳ thuộc vào tình hình thực tế và khả năng nguồn thu của đơn vị trên cơ sở hết sức tiết kiệm.
5. Các khoản chi phục vụ các dịch vụ:
5.1 Học phí công lập:
Tổ chức thu, chi nguồn học phí công lập theo quy định hiện hành;
5.2 Các khoản chi trả dạy thêm:
Tổ chức dạy thêm, học thêm theo Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT ngày 16/5/2012 của Bộ Giáo dục-Đào tạo ban hành quy định về dạy thêm học thêm; Quyết định số 2050//2012/QĐ-UBND ngày 21 tháng 11 năm 2012 của Uỷ ban nhân dân thành phố Hải Phòng về việc ban hành quyđịnh về dạy thêm học thêm trên địa bàn thành phố Hải Phòng; Công văn số 146/SGDĐT-Ttr ngày 14/02/2017 của Giám đốc Sở GD & Đào tạo Hải Phòng về việc hướng dẫn dạy thêm, học thêm.
Cụ thể :
- Chi cho GV giảng dạy và GVCN: 70 % .
- Chi cho công tác quản lý, chỉ đạo, quản quỹ, phục vụ: 15%
(Căn cứ vào trách nhiệm, mức độ công việc cụ thể của từng cá nhân mà hiệu trưởng quyết định mức chi cụ thể cho từng người)
- Tăng cường CSVC: 8.0%
- Phúc lợi tập thể: 5%.
- Dự phòng : 2%
- Thu chi học nghề(nếu có):
Theo văn bản hiện hành;
(Căn cứ vào trách nhiệm, mức độ công việc cụ thể của từng cá nhân mà hiệu trưởng quyết định mức chi cụ thể cho từng người)
5.4 Dịch vụ trông coi xe cho học sinh:
- Chi trả cho người lao động trông coi xe: 1.000.000 -> 1.500.000 đồng/ người/ tháng.
- Chi hỗ trợ học sinh các lớp: Từ 5% đến 10% số thu của lớp.
- Chi quản lý + GVCN: 10%.
- Chi dự phòng (nộp thuế, khác): 10% tổng thu
- Số tiền còn lại dùng để bổ sung CSVC 20%.
5.5 Các khoản phí, lệ phí và các khoản thu khác: thực hiện chế độ quản lý thu và chi theo chế độ hiện hành của nhà nước quy định.
CHƯƠNG III
TRÍCH LẬP VÀ SỬ DỤNG CÁC QUỸ
I Trích lập các quỹ
Số tiền tiết kiệm = Tổng thu thường xuyên - Tổng chi thường xuyên - Kinh phí chuyển năm sau - Chi các nghiệp vụ chưa hoàn thành + Chênh lệch thu chi dịch vụ
Số tiền tiết kiệm là căn cứ để chi trả thu nhập tăng thêm cho CBCNV và trích lập các quỹ:
- Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp 25% số tiết kiệm (nếu số tiết kiệm nhỏ hơn 1 lần quỹ lương thì không bắt buộc trích lập quỹ này)
- Quỹ thu nhập tăng thêm cho người lao động < hoặc = 2 lần quỹ tiền lương cấp bậc, chức vụ trong năm do nhà nước quy định.
- Quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi < hoặc = 3 tháng tiền lương, tiền công thực tế & thu nhập tăng thêm.
II. Sử dụng các quỹ
1. Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp:
- Chi đầu tư phát triển nâng cao các hoạt động chuyên môn của trường
- Chi bổ sung vốn đầu tư cơ sở vật chất và trang thiết bị.
- Chi nghiên cứu, áp dụng tiến bộ khoa học công nghệ hỗ trợ cho CBCNV theo hệ số tăng thêm nhưng không quá 2 lần quỹ lương.
2. Quỹ Khen thưởng + Phúc lợi:
2.1 Quỹ khen thưởng (mức chi tối đa)
- Chi khen thưởng học sinh đạt danh hiệu học sinh giỏi, học sinh tiên tiến theo học kỳ và năm học:
+ Học sinh giỏi: Từ 70.000 -> 200.000 đồng/ người
+ Học sinh tiên tiến: Từ 50.000 -> 150.000 đồng/ người
- Thưởng giáo viên và học sinh đạt giải Thành phố
Giải
|
Mức thưởng
|
Học sinh
|
Giáo viên
|
Nhất
|
6.000.000
|
10.000.000
|
Nhì
|
5.000.000
|
6.000.000
|
Ba
|
2.000.000
|
3.000.000
|
Khuyến khích
|
800.000
|
1.000.000
|
- Thưởng giáo viên và học sinh đạt giải Quốc Gia:
Giải
|
Mức thưởng
|
Học sinh
|
Giáo viên
|
Nhất
|
6.000.000
|
10.000.000
|
Nhì
|
5.000.000
|
6.000.000
|
Ba
|
2.000.000
|
3.000.000
|
Khuyến khích
|
800.000
|
1.000.000
|
Tiền thưởng được hưởng theo số giải đạt được. Thưởng BGH 20% tổng số tiền thưởng của giáo viên
- Thưởng cho giáo viên thi giáo viên giỏi và quản lý giỏi
* Cấp thành phố: - Giỏi: Từ 1.000.000 -> 2.000.000 đồng
- Khá: Từ 500.000 -> 1.000.000 đồng
* Cấp cơ sở: mức thưởng bằng 1/2 cấp Thành phố
- Thưởng bộ môn có kết quả đạt tỷ lệ cao trong kỳ thi THPT Quốc gia hàng năm: Từ 500.000 -> 1.000.000 đồng/ môn.
- Thưởng GVCN các lớp đại trà có kết quả bằng chỉ tiêu thành phố, các lớp chọn cao hơn chỉ tiêu thành phố trong kỳ thi TN THPT hàng năm: Từ 500.000 -> 1.000.000 đồng/ lớp.
- Thưởng thi đua cho cán bộ giáo viên: Để khuyến khích động viên những tập thể, cá nhân tích cực, hoàn thành tốt nhiệm vụ và có ý thức tăng thu, tiết kiệm chi, Nhà trường xếp loại thi đua vào cuối mỗi học kỳ. Căn cứ vào kết quả thi đua đó để thưởng theo mức:
* Tập thể
Loại xuất sắc: Từ 300.000 -> 500.000 đồng/ kỳ
Loại tiên tiến: Từ 200.000 -> 400.000 đồng/ kỳ
* Cá nhân
LĐTTXS: Từ 150.000 -> 300.000 đồng/ kỳ/ người.
LĐTT: Từ 100.000 -> 250.000 đồng/ kỳ/ người.
- Tiền thưởng cho tập thể và cá nhân có thành tích khác: Tùy từng trường hợp cụ thể mà Hiệu trưởng quyết định mức chi nhưng không vượt quá mức quy định trên.
2.2 Quỹ Phúc lợi
Sử dụng quỹ này như sau :
+ Hỗ trợ đời sống cán bộ, giáo viên vào các ngày lễ, Tết, . . .
+ Thăm hỏi, hiếu hỷ, ốm đau . . .
+ Chi các hoạt động phúc lợi khác: Thể thao, văn nghệ . . .
+ Công tác từ thiện, hoạt động đoàn thể . . .
+ Tham quan du lịch: Tuỳ khả năng kinh phí, Trường tổ chức cho cán bộ giáo viên, nhân viên tham quan du lịch tuỳ từng điều kiện cụ thể do Hiệu trưởng quyết định.
2.2.1. Chi các ngày lễ, Tết :
Đối tượng được hưởng là toàn thể cán bộ, giáo viên, nhân viên của đơn vị. Mức chi như sau:
- Các ngày lễ lớn:
+ Tết dương lịch: 100.000 -> 300.000 đồng/ người
+ Giỗ Tổ Hùng vương: 100.000 -> 300.000 đồng/ người
+ Quốc tế lao động 1/5: 100.000 -> 300.000 đồng/ người
+ Quốc khánh 2/9: 100.000 -> 300.000 đồng/ người
+ Ngày khai giảng: 100.000 -> 300.000 đồng/ người
+ Ngày Nhà giáo Việt nam 20/11: 500.000 -> 2.000.000 đồng/ người
+ Tết nguyên đán: 500.000 -> 2.000.000 đồng/ người
+ Ngày thành lập trường: 100.000 -> 300.000 đồng/ người
- Các ngày lễ khác :
+ Ngày 08/03: Nữ viên chức + đại biểu nữ: 100.000 -> 200.000 đồng/ người
+ Ngày 20/10: Nữ viên chức: 100.000 -> 200.000 đồng/ người
+ Ngày 01/06: Con CB, CC, VC dưới 18 tuổi: 100.000 đồng/ cháu; thưởng các cháu đạt HSG: 120.000 -> 200.000 đồng/ cháu; HSTT: 100.000 -> 180.000 đồng/ cháu.
+ Ngày Tết Trung thu: 100.000 -> 200.000 đồng
Tùy điều kiện kinh phí trong từng năm mà Hiệu trưởng quyết định mức chi nhưng không vượt quá mức quy định nêu trên.
2.2.2 Chi thăm hỏi :
* Chế độ tặng quà sinh nhật cho cán bộ, giáo viên và nhân viên:
- Mức tặng quà: Từ 300.000 -> 500.000 đồng/ người
* Chế độ thăm hỏi cán bộ, giáo viên và thân nhân của CBGV ốm đau :
- Thăm CB, GV, NV ốm đau phải nghỉ việc nằm viện: 500.000 đồng/ lần.
- Thăm thân nhân của CB, GV, NV ốm đau, năm viện: 300.000 -> 500.000 đồng/ lần.
* Chế độ thăm nom việc hiếu.
- Đối với gia đình của CB, GV, NV trong trường: 1 vòng hoa và 500.000 đồng
- Bản thân công chức, viên chức không may qua đời, mức chi trợ cấp lo tang lễ: 1.000.000 đồng
- Đối với những người đã nghỉ hưu, các đơn vị có liên quan: 1 vòng hoa và 300.000 đồng
- Nếu việc thăm hỏi, phúng viếng, báo hỉ đối với cán bộ công chức viên chức cơ quan ở xa từ 30km trở lên có thể tùy thuộc vào tình hình kinh phí, Chủ tịch công đoàn và Hiệu trưởng quyết định việc hỗ trợ 1 chuyến xe ô tô.
- Đối với các trường hợp đối ngoại khác sẽ do Hiệu trưởng quyết định nhưng không vượt quá các mức quy định nêu trên.
* Chế độ thăm hỏi, tặng quà cán bộ, giáo viên, nhân viên khi nghỉ hưu:
- Tùy vào chức danh, chức vụ, mức độ cống hiến của cán bộ, giáo viên, nhân viên mức chi thăm hỏi, tặng quà từ 500.000 -> 2.000.000 đồng/ người.
* Chế độ thăm hỏi, tặng quà cán bộ, giáo viên, nhân viên khi chuyển công tác:
- Tùy vào chức danh, chức vụ, mức độ cống hiến của cán bộ, giáo viên, nhân viên mức chi thăm hỏi, tặng quà từ 500.000 -> 1.000.000 đồng/ người.
2.2.3 Chi đối ngoại các cá nhân, tổ chức, cơ quan, trường học có mối quan hệ giúp đỡ, hợp tác với Trường :
* Chi tặng quà nhân dịp 20/11, tết Nguyên Đán :
Tùy từng điều kiện cụ thể mà Hiệu trưởng quyết định danh sách và số tiền nhưng không vượt quá số tiền chi cho CB, GV, NV trong trường.
* Chi việc hiếu :
- Lãnh đạo Sở, các ban ngành Thành phố: vòng hoa và 500.000 -> 1.000.000 đồng
- Các đối tượng khác: 1 vòng hoa và 300.000 -> 500.000 đồng.
2.2.4. Chi hỗ trợ các hoạt động của công đoàn, đoàn thanh niên hưởng ứng các phong trào mang tính chất tuyên truyền giáo dục. Tuỳ theo kinh phí của trường nếu có.
2.2.5 Chi thăm quan du lịch:
Chi thăm quan phụ thuộc vào kinh phí từng năm của quỹ phúc lợi mà Chủ tịch công đoàn và Hiệu trưởng quyết định mức chi cụ thể.
2.2.6 Các khoản chi khác ...
3/ Quỹ dự phòng ổn định thu nhập ( nếu có )
Dùng để đảm bảo ổn định thu nhập cho cán bộ giáo viên, công nhân viên của trường trong trường hợp nguồn thu bị giảm sút.
CHƯƠNG IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Tổ chức thực hiện
- Quy chế chi tiêu nội bộ này được áp dụng thống nhất trong toàn đơn vị nhằm đảm bảo cho các hoạt động được ổn định và có kế hoạch, có hiệu quả, tránh lãng phí.
- Trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh các khoản chi mới thì nhà Trường sẽ tiếp tục điều chỉnh bổ sung và thực hiện.
2. Điều khoản thi hành
- Tất cả mọi thành viên và các tổ chức trong nhà trường có trách nhiệm thực hiện nghiêm túc quy chế này.
- Căn cứ vào nguồn thu đơn vị, Nhà trường có thể điều chỉnh các khoản chi hàng năm. Việc điều chỉnh này thông qua “ Hội nghị cán bộ viên chức và người lao động” và báo cáo các đơn vị có liên quan để thực hiện.
CHỦ TỊCH CÔNG ĐOÀN HIỆU TRƯỞNG
Nguyễn Thị Ánh Trịnh Văn Kiên