SỞ GIÁO DỤC VÀ DÀO TẠO HẢI PHÒNG
TRƯỜNG THPT NGUYỄN ĐỨC CẢNH
Số: 154/QĐ –THPT
NĐC
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hải
Phòng, ngày
06 tháng 8 năm 2024
|
QUYẾT
ĐỊNH
V/v Ban hành Quy định Quy tắc ứng
xử trong trường học
Năm học 2024-2025
HIỆU
TRƯỞNG TRƯỜNG THPT NGUYỄN ĐỨC CẢNH
Căn
cứ Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và phổ thông có
nhiều cấp học được ban hành kèm theo thông tư số 32/2020/TT-BGDĐT ngày
15/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục Đào tạo;
Căn cứ
Thông tư số 06/2019/TT-BDĐT ngày 12/4/2019 của Bộ GDĐT Ban hành Thông tư Quy
định Quy tắc ứng xử trong nhà trường mầm non, nhà trường phổ thông, cơ sở giáo
dục thường xuyên;
Căn
cứ vào Quyết định số 1299/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Đề án“Xây dựng văn hóa ứng xử trong trường học giai đoạn 2018- 2025”;
Căn cứ vào kế hoạch thực hiện
nhiệm vụ năm học việc đẩy mạnh xây dựng môi trường văn hóa trong trường học và điều kiện thực tiễn của đơn vị,
tiến hành rà soát, bổ sung hoàn thiện Quy tắc ứng xử; triển khai, quán triệt và
tổ chức thực hiện nghiêm túc trong đơn vị; về việc xây dựng, tổ chức triển khai
Quy tắc ứng xử trong trường học năm học 2024-2025;
Theo
đề nghị của Hội đồng giáo dục Trường THPT Nguyễn Đức Cảnh,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều
1. Ban hành kèm theo Quyết định Quy tắc ứng xử của
Trường THPT Nguyễn Đức Cảnh.
Điều
2. Giao cho các Tổ chuyên môn, đoàn thể trong Nhà
trường tổ chức quán triệt, hướng dẫn thực hiện Quy tắc ứng xử tới tất cả cán bộ
quản lý, giáo viên, nhân viên, học sinh và cha mẹ học sinh của
trường THPT Nguyễn Đức Cảnh.
Điều
3. Các ông (bà) tổ trưởng các tổ chuyên môn, các tổ chức
đoàn thể Trường THPT Nguyễn Đức Cảnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
Nơi nhận:
-
Các tổ chuyên môn( t/h);
- Các lớp học (t/h);
-
Lưu: VT./.
|
HIỆU TRƯỞNG
Trịnh Văn Kiên
|
|
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HẢI
PHÒNG
TRƯỜNG THPT NGUYỄN ĐỨC CẢNH
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
|
|
|
Hải
Phòng, ngày 06 tháng 8 năm 2024
|
|
|
|
|
|
QUY ĐỊNH
QUY TẮC ỨNG XỬ
TRONG TRƯỜNG
THPT
NGUYỄN ĐỨC CẢNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 154 /QĐ-THPT NĐC, ngày 06 tháng 8 năm 2024 của
trường THPT Nguyễn Đức Cảnh)
Căn cứ Nghị định
số 75/2006/NĐ-CP ngày 02
tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Giáo dục; Nghị định số 31/2011/NĐ-CP ngày 11
tháng 5 năm 2011 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02
tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Giáo dục; Nghị định số 07/2013/NĐ-CP ngày 09
tháng 01 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi điểm b khoản 13 Điều 1 của Nghị định
số 31/2011/NĐ-CP ngày 11
tháng 5 năm 2011 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02
tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Giáo dục;
Căn cứ Nghị định
số 80/2017/NĐ-CP ngày 17
tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định về môi trường giáo dục an toàn, lành
mạnh, thân thiện, phòng, chống bạo lực học đường;
Căn cứ Quyết định
số 1299/QĐ-TTg ngày 03
tháng 10 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Xây dựng văn hóa ứng xử trong trường
học giai đoạn 2018-2025”;
Căn cứ Thông tư 06 của Bộ Giáo dục quy định Quy
tắc ứng xử
trong cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường
xuyên;
Trường THPT Nguyễn
Đức Cảnh ban hành quy định Quy tắc ứng xử trong cơ sở giáo dục nhà trường như sau:
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi và đối tượng áp dụng
1. Quy định quy tắc
ứng xử trong cơ sở giáo dục phổ thông trường THPT Nguyễn Đức Cảnh.
2. Quy định này áp
dụng đối với cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên, người học, cha mẹ người học
trong trường trung học phổ thông Nguyễn Đức Cảnh và các tổ chức, cá nhân có
liên quan.
Điều 2. Mục
đích xây dựng Bộ Quy tắc ứng xử trong nhà trường
1. Điều chỉnh cách
ứng xử của các thành viên trong cơ sở giáo dục theo chuẩn mực đạo đức xã hội và
thuần phong mỹ tục của dân tộc, phù hợp với đặc trưng văn hóa của địa phương và
điều kiện thực tiễn của cơ sở giáo dục; ngăn ngừa, xử lý kịp thời, hiệu quả các
hành vi tiêu cực, thiếu tính giáo dục trong cơ sở giáo dục.
2. Xây dựng văn hóa
học đường; đảm bảo môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh, thân thiện và phòng,
chống bạo lực học đường.
Điều 3.
Nguyên tắc xây dựng Bộ Quy tắc ứng xử trong Nhà trường
1. Tuân thủ các quy
định của pháp luật; phù hợp với chuẩn mực đạo đức, thuần phong mỹ tục và truyền
thống văn hóa của dân tộc.
2. Thể hiện được các
giá trị cốt lõi: Nhân ái, tôn trọng, trách nhiệm, hợp tác, trung thực trong mối
quan hệ của mỗi thành viên trong cơ sở giáo dục đối với người khác, đối với môi
trường xung quanh và đối với chính mình.
3. Bảo đảm định hướng
giáo dục đạo đức, lối sống văn hóa, phát triển phẩm chất, năng lực của người
học; nâng cao đạo đức nghề nghiệp của cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và
trách nhiệm người đứng đầu cơ sở giáo dục.
4. Dễ hiểu, dễ thực
hiện; phù hợp với lứa tuổi, cấp học và đặc trưng văn hóa mỗi vùng miền.
5. Việc xây dựng, sửa
đổi, bổ sung nội dung Bộ Quy tắc ứng xử phải được thảo luận dân chủ, khách quan,
công khai và được sự đồng thuận của đa số các thành viên trong cơ sở giáo
dục.
Chương II
NỘI DUNG QUY TẮC ỨNG XỬ
Điều 4. Quy
tắc ứng xử chung
1. Thực hiện nghiêm
túc các quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của công dân, của công
chức, viên chức, nhà giáo, người lao động, người học.
2. Thực hiện lối sống lành mạnh, tích cực, quan tâm chia sẻ và giúp đỡ
người khác.
3. Bảo vệ, giữ gìn
cảnh quan cơ sở giáo dục; xây dựng môi trường giáo dục an toàn, thân thiện,
xanh, sạch, đẹp.
4. Cán bộ quản lý,
giáo viên phải sử dụng trang phục lịch sự, phù hợp với môi trường và hoạt động
giáo dục; nhân viên phải sử dụng trang phục phù hợp với môi trường giáo dục và
tính chất công việc; người học phải sử dụng trang phục sạch sẽ, gọn gàng phù
hợp với lứa tuổi và hoạt động giáo dục; cha mẹ người học và khách đến trường
phải sử dụng trang phục phù hợp với môi trường giáo dục.
5. Không sử dụng
trang phục gây phản cảm.
6. Không hút thuốc,
sử dụng đồ uống có cồn, chất cấm trong cơ sở giáo dục theo quy định của pháp
luật; không tham gia tệ nạn xã hội.
7. Không sử dụng mạng
xã hội để phát tán, tuyên truyền, bình luận những thông tin hoặc hình ảnh trái
thuần phong mỹ tục, trái đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước
hoặc làm ảnh hưởng xấu đến môi trường giáo dục.
8. Không gian lận,
dối trá, vu khống, gây hiềm khích, quấy rối, ép buộc, đe dọa, bạo lực với người
khác.
9. Không làm tổn hại
đến sức khỏe, danh dự, nhân phẩm của bản thân, người khác và uy tín của tập
thể.
Điều 5. Ứng
xử của cán bộ quản lý cơ sở giáo dục
1. Ứng xử với người
học: Ngôn ngữ chuẩn mực, dễ hiểu; yêu thương, trách nhiệm, bao dung; tôn trọng
sự khác biệt, đối xử công bằng, lắng nghe và động viên, khích lệ người học.
Không xúc phạm, ép buộc, trù dập, bạo hành.
2. Ứng xử với giáo
viên, nhân viên: Ngôn ngữ chuẩn mực, tôn trọng, khích lệ, động viên; nghiêm
túc, gương mẫu, đồng hành trong công việc; bảo vệ uy tín, danh dự, nhân phẩm và
phát huy năng lực của giáo viên và nhân viên; đoàn kết, dân chủ, công bằng,
minh bạch. Không hách dịch, gây khó khăn, xúc phạm, định kiến, thiên vị, vụ
lợi, né tránh trách nhiệm hoặc che giấu vi phạm, đổ lỗi.
3. Ứng xử với cha mẹ
người học: Ngôn ngữ chuẩn mực, tôn trọng, hỗ trợ, hợp tác, chia sẻ, thân thiện.
Không xúc phạm, gây khó khăn, phiền hà, vụ lợi.
4. Ứng xử với khách
đến cơ sở giáo dục: Ngôn ngữ chuẩn mực, tôn trọng, lịch sự, đúng mực. Không xúc
phạm, gây khó khăn, phiền hà.
Điều 6. Ứng
xử của giáo viên
1. Ứng xử với người
học: Ngôn ngữ chuẩn mực, dễ hiểu, khen hoặc phê bình phù hợp với đối tượng và
hoàn cảnh; mẫu mực, bao dung, trách nhiệm, yêu thương; tôn trọng sự khác biệt,
đối xử công bằng, tư vấn, lắng nghe và động viên, khích lệ người học; tích cực
phòng, chống bạo lực học đường, xây dựng môi trường giáo dục an toàn, lành
mạnh, thân thiện. Không xúc phạm, gây tổn thương, vụ lợi; không trù dập, định
kiến, bạo hành, xâm hại; không thờ ơ, né tránh hoặc che giấu các hành vi vi
phạm của người học.
2. Ứng xử với cán bộ
quản lý: Ngôn ngữ tôn trọng, trung thực, cầu thị, tham mưu tích cực và thể hiện
rõ chính kiến; phục tùng sự chỉ đạo, điều hành và phân công của lãnh đạo theo
quy định. Không xúc phạm, gây mất đoàn kết; không thờ ơ, né tránh hoặc che giấu
các hành vi sai phạm của cán bộ quản lý.
3. Ứng xử với đồng
nghiệp và nhân viên: Ngôn ngữ đúng mực, trung thực, thân thiện, cầu thị, chia
sẻ, hỗ trợ; tôn trọng sự khác biệt; bảo vệ uy tín, danh dự và nhân phẩm của
đồng nghiệp, nhân viên. Không xúc phạm, vô cảm, gây mất đoàn kết.
4. Ứng xử với cha mẹ
người học: Ngôn ngữ đúng mực, trung thực, tôn trọng, thân thiện, hợp tác, chia
sẻ. Không xúc phạm, áp đặt, vụ lợi.
5. Ứng xử với khách
đến cơ sở giáo dục: Ngôn ngữ đúng mực, tôn trọng. Không xúc phạm, gây khó khăn,
phiền hà.
Điều 7. Ứng
xử của nhân viên
1. Ứng xử với người
học: Ngôn ngữ chuẩn mực, tôn trọng, trách nhiệm, khoan dung, giúp đỡ. Không gây
khó khăn, phiền hà, xúc phạm, bạo lực.
2. Ứng xử với cán bộ
quản lý, giáo viên: Ngôn ngữ đúng mực, trung thực, tôn trọng, hợp tác; chấp
hành các nhiệm vụ được giao. Không né tránh trách nhiệm, xúc phạm, gây mất đoàn
kết, vụ lợi.
3. Ứng xử với đồng
nghiệp: Ngôn ngữ đúng mực, hợp tác, thân thiện. Không xúc phạm, gây mất đoàn
kết, né tránh trách nhiệm.
4. Ứng xử với cha mẹ
người học và khách đến cơ sở giáo dục: Ngôn ngữ đúng mực, tôn trọng. Không xúc
phạm, gây khó khăn, phiền hà.
Điều 8. Ứng
xử của người học trong cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên
1. Ứng xử với cán bộ
quản lý, giáo viên, nhân viên: Kính trọng, lễ phép, trung thực, chia sẻ, chấp
hành các yêu cầu theo quy định. Không bịa đặt thông tin; không xúc phạm tinh
thần, danh dự, nhân phẩm, bạo lực.
2. Ứng xử với người
học khác: Ngôn ngữ đúng mực, thân thiện, trung thực, hợp tác, giúp đỡ và tôn
trọng sự khác biệt. Không nói tục, chửi bậy, miệt thị, xúc phạm, gây mất đoàn
kết; không bịa đặt, lôi kéo; không phát tán thông tin để nói xấu, làm ảnh hưởng
đến danh dự, nhân phẩm người học khác.
3. Ứng xử với cha mẹ
và người thân: Kính trọng, lễ phép, trung thực, yêu thương.
4. Ứng xử với khách
đến cơ sở giáo dục: Tôn trọng, lễ phép
Điều 9. Ứng
xử của cha mẹ người học
1. Ứng xử với người
học: Ngôn ngữ đúng mực, tôn trọng, chia sẻ, khích lệ, thân thiện, yêu thương.
Không xúc phạm, bạo lực.
2. Ứng xử với cán bộ
quản lý, giáo viên, nhân viên: Tôn trọng, trách nhiệm, hợp tác, chia sẻ. Không
bịa đặt thông tin; không xúc phạm tinh thần, danh dự, nhân phẩm.
Điều 10. Ứng
xử của khách đến cơ sở giáo dục
1. Ứng xử với người
học: Ngôn ngữ đúng mực, tôn trọng, thân thiện. Không xúc phạm, bạo lực.
2. Ứng xử với cán bộ
quản lý, giáo viên, nhân viên: Đúng mực, tôn trọng. Không bịa đặt thông tin.
Không xúc phạm tinh thần, danh dự, nhân phẩm.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 11.
Trách nhiệm của các tổ chức cá nhân trong nhà trường
1. Yêu cầu Cán bộ,
giáo viên, nhân viên, học sinh và các tổ chức cá nhân liên quan thực hiện Bộ
Quy tắc ứng xử trong cơ sở giáo dục.
2. Công khai Bộ Quy
tắc ứng xử trong cơ sở giáo dục trên trang thông tin điện tử hoặc niêm yết tại
bảng tin của cơ sở giáo dục; thường xuyên tuyên truyền, quán triệt nội dung Bộ
Quy tắc ứng xử trong cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên, người học và các tổ
chức, cá nhân có liên quan.
3. Tổ chức thực hiện,
đánh giá, sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện và tổng kết, báo cáo kết quả thực hiện
Bộ Quy tắc ứng với Đảng ủy, BGH trực
tiếp theo định kỳ mỗi năm học.
4. Thực hiện công tác
khen thưởng, kỷ luật đối với các cá nhân, tập thể trong triển khai Bộ Quy tắc
ứng xử theo quy định.
Điều 14. Tổ
chức cá nhân thực hiện
1. Quy định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký.
2. Cán bộ Giáo viên
nhân viên, học sinh và các tổ chức cá nhân tại cơ sở giáo dục chịu trách nhiệm thực
hiện quy định này.
Nơi nhận:
- Đảng ủy, BGH, CĐ, ĐTN;
- Cổng Thông tin nhà trường;
-Tổ CM;
- Lưu: VT.
|
HIỆU
TRƯỞNG
Trịnh
Văn Kiên
|